đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon thu được số mol H20 bằng số mol CO2 .Công thức phân tử hidrocacbon đó là :
đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon x thu được số mol co2 bằng 1 nửa số mol nước. x có công thức phân tử là
Coi \( n_{CO_2} = 1(mol) \Rightarrow n_{H_2O} = 1.2=2(mol)\)
X : CnH2n+2
Ta có : \(n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 2 -1 = 1(mol)\\ \Rightarrow n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{1}{1} =1\)
Vậy X là CH4
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon Y, thu được số mol CO2 đúng bằng số mol H2O. Nếu dẫn V lít (đktc) hỗn hợp khí X như trên qua lượng dư dung dịch Br2 thấy khối lượng bình đựng tăng 0,82 gam. Khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Công thức phân tử của hidrocacbon Y và giá trị của V là:
A. C3H4 và 0,336
B. C3H8 và 0,672.
C. C3H8 và 0,896.
D. C4H10 và 0,448.
Đáp án C
Khí thoát ra khỏi bình là Y ; nCO2 = 0,03 ; nH2O= 0,04
→ Y là ankan → nY = 0,04 - 0,03 = 0,01 → Y là C3H8
Đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O
→ nC2H2= nC3H8 = 0,01 mol
→ nC2H4 = ( 0,82 - 0,01 × 26 ) : 28 = 0,02 mol
→ nX = 0,01 + 0,02 + 0,01 = 0,04 → VX = 0,896 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon có số mol bằng nhau thu được 0,75 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Số cặp công thức cấu tạo thỏa mãn X là :
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Cho hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức, mạch hở X và hidrocacbon Y (X và Y có cùng số C). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2, thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử Y là:
A. C3H8.
B. C2H6.
C. CH4.
D. C4H10.
Từ 4 đáp án ta có Y là ankan. Gọi công thức trung bình của hỗn hợp M là:
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 0,23 mol hỗn hợp gồm một hidrocacbon no X và một amin đơn chức Y được 0,8 mol CO2 và 0,055 mol N2. Công thức phân tử của 2 chất là:
A. C3H8 , C3H7N
B. C2H6 ; C4H11N
C. CH4 , C3H9N
D. C3H8,C4H9N
Số amin đơn chức = 2.0,055 = 0,11 mol
Số mol CxHy = 0,12 mol
Có phương trình 11n + 12m = 0,8 mol CO2.
Phù hợp với amin n = 4 cacbon và hydro cacbon m = 3 cacbon
Thỏa mãn đáp án C3H8,C4H9N
=> Đáp án D
Hỗn hợp M gồm 2 ancol no đơn chức mạch hở X, Y là một hidrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2 thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Z là:
A. C3H6
B. CH4
C. C2H4
D. C2H6
Đáp án B
nO2 = 0,07mol; nCO2 = 0,04mol
Với ancol: nO2 = 1,5nCO2
Đề bài: nO2 > 1,5nCO2 ⇒ Khi đốt cháy hidrocacbon: nO2 > 1,5nCO2
⇒ Hidrocacbon là ankan
nC = nCO2 = 0,04mol > nC(Ankan) = (Số C). nAnkan
Số C / Ankan < 2 ⇒ C H 4
Hỗn hợp M gồm 2 ancol no đơn chức mạch hở X, Y là một hidrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2 thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Z là:
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hidrocacbon X no mạch hở thu được 0,3 mol CO2. Công thức của X là
A.C3H8
B.C3H6
C.C3H4
D.C4H10
Hỗn hợp M gồm 2 ancol no đơn chức mạch hở X, Y và một hidrocacbon Z. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng M cần dùng vừa đủ 0,07 mol O2 thu được 0,04 mol CO2. Công thức phân tử của Z là :
A. C3H6
B. CH4
C. C2H4
D. C2H6
Đáp án B
CnH2n+2O + 1,5nO2 → nCO2 + (n + 1)H2O
CxHy + (x + 0,25y)O2 → xCO2 + 0,5yH2O
nO2 = 0,07 mol ; nCO2 = 0,04 mol
Với ancol : nO2 = 1,5nCO2
Đề bài : nO2 > 1,5nCO2
=> Khi đốt cháy hidrocacbon : nO2 > 1,5nCO2
=> (x + 0,25y) > 1,5x => y > 2x
=> Hidrocacbon là ankan
CmH2m+2 + (1,5m + 0,5)O2 → mCO2 + (m + 1)H2O
=> nO2 – nCO2 = 0,5nAnkan => nAnkan = 0,02 mol
nC = nCO2 = 0,04 mol > nC(ankan) = (Số C).nAnkan
=> Số C / Ankan < 2
=> CH4